Hana’s Study Diary ep4: Số đếm

Hana’s Study Diary ep4: Số đếm
🗨️
Số đếm trong tiếng Hàn được sử dụng trong rất nhiều trường hợp và ngữ cảnh, vì vậy học số đếm là một trong những điều căn bản dành cho những ai muốn bắt đầu học tiếng Hàn như mình. Thông qua bài giảng của KON TOPIK mình biết được số đếm tiếng Hàn có 2 loại là số Hán Hàn và số thuần Hàn. Hai loại số này có cách viết, phát âm và sử dụng khá khác nhau, cùng mình xem nó có gì đặc biệt nhé!


1. Số Hán Hàn (한자어 숫자)

Bảng số Hán Hàn và cách đọc số tiếng Hàn

Trường hợp sử dụng số Hán Hàn: Số điện thoại, số nhà, số đếm thông thường, số tiền , ngày, tháng, năm v.v…

  • Số 0: 공 / 영
  • 백 ( hàng trăm) 100 (백) 200 (이백) 250 (이백오십)
  • 천 (hàng ngàn) 1000 (천) 2000 (이천) 3000 (삼천)
  • 만 (hàng chục ngàn / hàng vạn) 10, 000 (만)
  • 십만 (hàng trăm ngàn) 100, 000 (십만)
  • 백만 (hàng triệu) 1,000, 000 (백만)
  • 천만 (hàng chục triệu) 10,000, 000 (천만)
  • 억 (hàng trăm triệu) 100,000,000 (일억)

2. Số thuần Hàn (고유어 숫자)

Bảng số thuần Hàn và cách đọc số tiếng Hàn

Trường hợp sử dụng số thuần Hàn: đếm những thứ có số lượng nhỏ (dưới 100) như khi đếm đồ vật hay con người, nói về tuổi tác, số giờ, số thứ tự trong tiếng Hàn,…

Lưu ý: Khi kết hợp với danh từ liền sau thì:

하나 sẽ biến thành 한

둘 sẽ biến thành 두

셋 sẽ biến thành 세

넷 sẽ biến thành 네

Ví dụ: 한 사람 (một người), 두 사람, 세 사람, 네 사람

🗨️
Việc sử dụng và đọc khác nhau của hai loại số đếm tiếng Hàn mình cảm thấy lúc đầu gây khá nhiều khó khăn cũng như nhầm lẫn cho người học nên hãy cùng ôn luyện thật nhiều nhé. Bài chia sẻ này của mình mong phần nào hữu ích với các bạn trong những bước đầu học. Nếu cần nghe phát âm chuẩn hơn, hiểu kỹ hơn các bạn có thể tham khảo qua khóa học trực tuyến miễn phí của KON TOPIK.

Sau những bài học cơ bản về chữ và số Hàn, kiến thức tiếp theo chúng mình cần học đó là cách chào hỏi của người Hàn Quốc. Mình sẽ chăm chỉ học và quay lại chia sẻ với các bạn sớm nhất có thể!