Hana’s Study Diary ep11: Hôm nay là ngày mấy? 오늘은 며칠이에요?

Hana’s Study Diary ep11: Hôm nay là ngày mấy? 오늘은 며칠이에요?
🗨️
Thời gian là vấn đề được sử dụng hằng ngày để giao tiếp nên khi học ngôn ngữ chúng ta không thể dễ dàng bỏ qua nó. Hãy cùng mình xem lại những mẫu câu giao tiếp quen thuộc về thời gian trong tiếng Hàn thông qua bài giảng trực tuyến của KON TOPIK nhé!

1. Thời gian (시간)

시간

Thời gian/ tiếng/ giờ

Giây 

시 

Giờ

반 

Rưỡi 

분 

Phút

전 

Kém

  • Giờ phút giây

Số Thuần Hàn + 시              8시 (여덟 시)

Số Hán Hàn + 분                 15분 (십오 분)

Số Hán Hàn + 초                 37초 (삽십칠 초)

Ví dụ: 3h 40 - 3시 40분 - 세 시 삼십분

7h 36 - 7시 36분 - 일곱 시 삼십육 분

9h 30 - 9시 30분 / 반 - 아홉 시 삼십 분/ 아홉 시 반

  • Tiếng đồng hồ / giờ đồng hồ

Số thuần Hàn + 시간

Một tiếng - 한 시간

Hai tiếng - 두 시간

Ví dụ: 3 tiếng 15 phút - 세 시간 십오 분

5 tiếng rưỡi - 다섯 시간 반

  • Từ vựng về thời gian

오전

ban ngày / buổi sáng 

저녁

tối

오후

buổi chiều / tối

đêm

아침 

sáng

새벽

sáng sớm

점심

trưa 



Theo thứ tự nói là: Buổi + giờ + phút + giây

Ví dụ: 9 giờ sáng - 오전 9시 (아홉 시)

4 giờ 30 chiều - 오후 4시 반 (네 시 반)

7 giờ 50 phút - 7시 50분 / 8시 10분 전 (8 giờ kém 10 phút)

2. Ngày tháng (날짜)

- Người Hàn nói ngày tháng ngược với người Việt, họ sẽ nói theo thứ tự Năm/tháng/ngày/thứ 년/월/일/요일

- Dùng số đếm Hán – Hàn cho năm, tháng, ngày

Ví dụ: Ngày 30 tháng 4 năm 1975 -> 1975년 4월 30일

  • Tháng 월

Khi đếm số tháng thì dùng một trong hai biểu hiện sau:

- 개월: dùng với số Hán – Hàn (예: 1개월, 2개월,…)

- 달: dùng với số Thuần Hàn (예: 한 달, 두 달, 세 달,…)

  • Thứ 요일

월요일 

화요일 

수요일 

목요일 

금요일

토요일 

일요일

Thứ hai 

Thứ ba 

Thứ tư

Thứ năm

Thứ sáu

Thứ bảy 

Chủ nhật

그저께 

어제

오늘 / 금일

내일 

모레 

Hôm kia

Hôm qua

Hôm nay

Ngày mai

Ngày mốt


지난 주 

이번 주

다음 주



Tuần trước

Tuần này

Tuần sau



지난 달 

이번 달

다음 달



Tháng trước

Tháng này

Tháng sau 



지난 해

올해 / 금년 

내년 



Năm ngoái 

Năm nay

Năm sau 


  • Hỏi ngày tháng 날짜 묻기

오늘은 몇월 며칠이에요? Hôm nay là ngày mấy tháng mấy?

몇 + 월 → 몇월 [며둴] tháng mấy

몇 + 일 → 며칠 [며칠] ngày mấy / mấy ngày

Ví dụ: A: 오늘은 몇월 며칠이에요? Hôm nay là ngày mấy tháng mấy?

B: 오늘은 7월 19일이에요. Hôm nay là ngày 19 tháng 7.

A: 내일은 무슨 요일이에요? Ngày mai là thứ mấy?

B: 내일은 수요일이에요. Ngày mai là thứ tư.

3. Trợ từ ‘에’ (처격조사 ‘에’)

Đứng liền sau một danh từ chỉ thời gian, có thể được hiểu là vào lúc nào đó, thực hiện hành động nào.

Ví dụ: 저녁 6시에 밥을 먹어요.

목요일에 친구를 만나요.

Lưu ý:  ‘오늘, 내일, 모레, 그저께’ không kết hợp với ‘에

🗨️
Có thể thấy rằng, cách đọc giờ trong tiếng Hàn khá đơn giản và theo một quy tắc nhất định. Chủ đề thời gian là chủ đề quan trọng trong chương trình học tiếng Hàn Quốc cơ bản của KON TOPIK và cũng được dùng thường xuyên vậy nên hãy chăm chỉ thu thập những kiến thức mình đã chia sẻ lại.

Từ những bài đầu chúng ta đều học ngữ pháp của thì hiện tại nhỉ? Nhưng bất kỳ ngôn ngữ nào cũng đều phải có thì quá khứ, hẹn gặp các bạn ở bài sau chúng ta cùng học dạng thì này nhé!